Thứ Năm, 12 tháng 6, 2014

Sử dụng động từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Việt, trong cùng một câu, ta có thể đặt hai động từ liền kề nhau, ví dụ như: TÔI THÍCH HỌC NGOẠI NGỮ nhưng trong tiếng Anh ta hầu như không bao giờ được đặt hai động từ liền kề nhau mà không thêm gì cả. Ngữ pháp tiếng Anh đòi hỏi ta phải thêm ING vào động từ đứng sau hoặc thêm TO trước động từ đứng sau. Trong bài này, ta sẽ học những động từ thường gặp nhất mà yêu cầu động từ theo sau nó phải là TO INFINITIVE (động từ nguyên mẫu có TO).
* AGREE TO DO SOMETHING: đồng ý làm gì đó
- My friend agreed to help me (Bạn tôi đã đồng ý giúp tôi)
* AIM TO DO SOMETHING: nhắm đến làm điều gì đó
- Most of my students aim to get an IELTS score of 6.5. (Đa số học viên của tôi nhắm đến mục tiêu lấy được điểm IELTS 6.5)
* APPEAR TO DO SOMETHING: có vẻ như làm gì đó
- He appears to be kind (Anh ấy bề ngoài có vẻ tốt bụng)
* ASK TO DO SOMETHING: hỏi xin phép làm gì đó
- Someone asked to speak to you on the phone (Có ai đó hỏi xin được nói chuyện với anh trên điện thoại)
* ATTEMPT TO DO SOMETHING: cố gắng, nỗ lực làm gì đó
- I will attempt to make learning English easier for my students. (Tôi sẽ cố gắng nỗ lực sao cho việc học tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn cho học viên của tôi)
* BE ABLE TO DO SOMETHING: làm được điều gì đó
- Most babies are able to walk at the age of one. (Hầu hết trẻ em lên một có thể đi được)
* BE DETERMINED TO DO SOMETHING: quyết tâm làm điều gì đó
- When you are determined to do something, you have more chances of achieving it. (Khi bạn quyết tâm làm điều gì, bạn có cơ hội thành công nhiều hơn)
* BEGIN TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó
- I began to work as an English teacher when I was 17 (Khi tôi 17 tuổi, tôi đã bắt đầu làm gia sư dạy tiếng Anh)
* CARE TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó, có hứng thú làm gì đó (dùng trong phủ định và câu hỏi)
- He didn't care to explain himself (Anh ấy chả thèm giải thích gì cả cho bản thân)
* CHOOSE TO DO SOMETHING: chọn con đường làm gì đó, tự nguyện làm gì đó
- Most people choose to be poor without knowing it (Hầu hết mọi người chọn làm người nghèo mà họ không hề hay biết điều đó)
* CLAIM TO DO SOMETHING: tuyên bố làm gì đó
- If any school claims to be able to help a beginner to become fluent in English within 3 months, they are just full of hot air. (Nếu bất kỳ trường nào tuyên bố có thể dạy một người trình độ vỡ lòng nói lưu loát tiếng Anh trong vòng 3 tháng thì họ đều là nói phét)
* CONTINUE TO DO SOMETHING: tiếp tục làm gì đó
- One should always continue to study no matter what degrees one has achieved.(Bạn nên tiếp tục học mãi mãi dù bạn đã có được bằng cấp gì đi nữa)
* DARE TO DO SOMETHING: dám làm gì đó
- Many people don't try to do anything great because they don't dare to fail (Nhiều người không cố gắng làm gì vĩ đại vì họ sợ thất bại)
* DECIDE TO DO SOMETHING: quyết định làm gì đó
- He finally decided to quit smoking (Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ thuốc lá)
* DESERVE TO DO SOMETHING: đáng được/đáng phải làm gì đó
- Many developed countries believe that no one deserves to die even if they have committed a serious crime such as murder. (Nhiều quốc gia phát triển tin rằng không ai đáng phải chết cả cho dù họ đã phạm tội nghiêm trọng như tội giết người)
* EXPECT TO DO SOMETHING: kỳ vọng, mong đợi, tin là sẽ làm gì đó
- I expect to finish this lesson before midnight. (Tôi tin là sẽ xong bài học này trước 12 giờ đêm)
* FAIL TO DO SOMETHING: không làm gì đó
- There's a famous saying: "If you fail to plan, you plan to fail" (Có một câu nói nổi tiếng: "Nếu bạn không lên kế họach thì tức là bạn đang lên kế hoạch chuẩn bị thất bại)
* FORGET TO DO SOMETHING: quên làm gì đó
- Don't forget to take the raincoat. It's the rainy season. (Đừng quên đem theo áo mưa. Giờ đang là mùa mưa.)
* GET TO DO SOMETHING: được làm gì đó
- When my daughter has good marks, she gets to go to Đầm Sen Park on Sunday. (Khi con gái tôi được điểm tốt, con bé được đi Đầm Sen vào ngày Chủ nhật)
* HAPPEN TO DO SOMETHING: vô tình, tình cờ làm gì đó
- The word "HAPPEN" happens to have two meanings. (Từ HAPPEN tình cờ ngẫu nhiên có 2 nghĩa (xảy ra, tình cờ)).
* HESITATE TO DO SOMETHING: do dự không chịu làm gì đó
- If you don't understand, please don't hesitate to ask (Nếu bạn không hiểu, đừng ngại hỏi nhé!)
* HOPE TO DO SOMETHING: hy vọng làm gì đó
- Most people study Englishh because they hope to find a better job afterwards. (Đa số mọi người học tiếng Anh vì họ hy vọng tìm được việc làm tốt hơn sau khi học)
* MANAGE TO DO SOMETHING: có thể xoay sở để làm được gì đó
- He managed to pass the test even though he had skipped many classes (Anh ta vẫn thi đậu được mặc dù đã bỏ học nhiều buổi)
* NEED TO DO SOMETHING: cần làm gì đó
- The government needs to respect people's right to trade legal commodities (Chính phủ cần phải tôn trọng quyền trao đổi hàng hóa hợp pháp của người dân)
* PLAN TO DO SOMETHING: định làm gì đó
- I'm planning to go to Singapore next month (Tôiđịnh đi SIngapore tháng sau)
* PREPARE TO DO SOMETHING: chuẩn bị, sẵn sàng làm gì đó
- Prepare to be surprised when you go to a foreign country (Hãy chuẩn bị tinh thần là bạn sẽ bị ngạc nhiên khi đi ra nước ngoài)
* PRETEND TO DO SOMETHING: giả vờ làm gì đó
- Some animals pretend to be dead when they are in danger (Khi gặp nguy hiểm, một số động vật giả vờ chết)
* PROMISE TO DO SOMETHING: hứa sẽ làm gì đó
- She promised to help me (Cô ấy hứa sẽ giúp tôi)
* REFUSE TO DO SOMETHING: từ chối làm gì đó
- The police refused to speak to the media (Cảnh sát từ chối tiếp báo chí)
* REMEMBER TO DO SOMETHING: nhớ sẽ làm gì đó
- Please remember to learn at least 20 new words a day. (Hãy nhớ học thuộc ít nhất 20 từ mới mỗi ngày!)
* SEEM TO DO SOMETHING: dường như làm gì đó
- Many people seem to think they could become fluent in English if they study for 6 months. Nhiều người dường như nghĩ rằng họ có thể nói lưu loát tiếng Anh nếu họ học trong vòng 6 tháng)
* START TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó
- I started studying English when I was 10 (Tôi bắt đầu học tiếng Anh lúc 11 tuổi)
* TEND TO DO SOMETHING: có khuynh hướng hay làm gì đó
- Younger people tend to learn languages faster (Người trẻ có khuynh hướng học ngoại ngữ nhanh hơn)
* THREATEN TO DO SOMETHING: hăm dọa sẽ làm gì đó
- The cop threatened to shoot if the suspect did not drop his weapon (Anh cảnh sát dọa sẽ nổ súng nếu tên nghi phạm không chịu bỏ vũ khí xuống)
* TRY TO DO SOMETHING: cố làm gì đó
- Teachers of English should try to speak English better if they hope to help their students (Giáo viên tiếng Anh nên cố nói tiếng Anh tốt hơn nếu họ mong muốn giúp đỡ người học)
* VOLUNTEER TO DO SOMETHING: tình nguyện, xung phong làm gì đó
- A great number of people volunteered to help the earthquake's victims (Rất nhiều người tình nguyện giúp đỡ các nạn nhân vụ động đất)
* WAIT TO DO SOMETHING: chờ đợi để được làm gì đó
- I can't wait to see Japan (Tôi rất nóng lòng muốn thăm Nhật Bản)
* WANT TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó
- If you want to have good friends, you need to be a good friend first (Nếu bạn muốn có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người bạn tốt)
* WISH TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó (trang trọng hơn WANT)
- If you wish to become a member, just fill in this form. (Nếu bạn muốn trở thành thành viên, chỉ cần điền vào tờ đơn này)

What is a friend? -- Thế nào là một người bạn?

A true friend is... --> Một người bạn thật sự là...
someone who will talk to you. -- người sẽ chuyện trò với bạn.
someone who will laugh with you. -- người sẽ cười đùa với bạn.
someone who will cry with you. -- người sẽ khóc cùng bạn.
someone who will complement you. -- người sẽ bổ khuyết cho những phần thiếu sót mà bạn đang có.
someone who will cheer you up. -- người sẽ khích lệ bạn.
someone who will let you win sometimes. -- người thi thoảng sẽ nhường cho bạn phần thắng.
someone who remembers your birthday. -- người nhớ ngày sinh nhật của bạn.
someone who knows when you are sad. -- người biết khi nào bạn buồn.
someone who has fun with you. -- người cùng với bạn có những phút giây thật vui vẻ.
someone who will make you smile. -- người sẽ làm bạn mỉm cười.
someone who will let you be yourself. -- người sẽ để cho bạn được là chính bạn.
someone who wants to see you. -- người muốn được trông thấy bạn.
someone who does not want to be better than you. -- người không muốn nhỉnh hơ bạn.
someone who understands you. -- người hiểu bạn.
someone who encourages you. -- người động viên bạn.
someone who makes you strong. -- người làm bạn thấy mạnh mẽ.
someone who likes to make you happy. -- người muốn làm cho bạn thấy hạnh phúc.
someone who is nice to you. -- người đối xử tốt với bạn.
someone who will stand by your side. -- người sẽ đứng bên cạnh bạn khi bạn cần.
someone who will play with you. -- người sẽ vui đùa cùng bạn.
someone who want to celebrate with you. -- người muốn ăn mừng cùng với bạn.
someone who you can trust. -- người mà bạn có thể đặt lòng tin.
It is nice to have friends.-- Thật tốt đẹp khi ta có được những người bạn.

MỘT SỐ TỪ TIẾNG VIỆT KHÓ DỊCH SANG TIẾNG ANH 3

20. TRỪ PHI: unless, but that
- Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp
I’ll take the job unless the pay is too low
21. XONG: finish
- Tôi đã ăn sáng xong
I have finished my breakfast
- Chúng tôi đã xây xong ngôi nhà đó
We have finished that house
22. LẠI CÒN … NỮA: yet more
- Lại có một đứa bé nữa ra đời mà không có cha
Yet one more newly born-child without having father
23. SỞ DĨ: if, that is way
- Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược
If we had to put up a fight, it was because aggressors
- Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả
If she was tired, it was because she worked too hard
24. THẬM CHÍ KHÔNG: without so much as
- Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt
Off he went without so much as “goodbye”
25. KHÔNG CẦN NÓI THÊM NỮA: so much for sth/sb
- Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau
So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams
26. HỌA HOẰN: once in a while
- Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng
Once in a while we go to a restaurant
27. MỚI: just
- Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng
Not to do any heavy work just after having a meal
28. VỪA MUỐN … VỪA MUỐN: just as soon do sth as do sth
- Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim
I’d just as soon stay at home as go to the cinema
29. VỪA MỚI … THÌ: no sooner .. than
- Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay
No sooner had he arrived than he was asked to leave again
30. KHÔNG HẲN LÀ: not so much sth as sth
- Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc
She is not so much poor as careless with money

Từ chỉ số lượng

✔ Some:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
VD: I have some friends
✔ Any:
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
VD: There aren’t any books in the shelf
✔ Many:
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
VD: Do you have many cars?
✔ A lot of/ lots of:
- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde)
VD: We spent a lot of money
✔ A few:
- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.
✔ A little:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được
VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.

Từ vựng về tình hình Biển Đông

- Paracel islands : Hoàng Sa
- Spratly islands : Trường Sa
- Oil rig | ɔɪl rɪɡ | : Dàn khoan dầu
- Sovereignty | ˈsɒvrənti |: Chủ quyền
- Vessel | ˈvesəl | Tàu
- Clash | klæʃ | : Va chạm
- Exclusive economic zone (EEZ) | ɪkˈskluːsɪv ˌiːkəˈnɒmɪk zəʊn |: Vùng đặc quyền kinh tế
- Nautical miles | ˈnɔːtɪkl̩ maɪlz |: Hải lý
- Continental shelf | ˌkɒntɪˈnentl̩ ʃelf |: Thềm lục địa
- Maritime disputes | ˈmærɪtaɪm dɪˈspjuːts | :Vùng biển tranh chấp
- Tensions | ˈtenʃn̩z |: Căng thẳng
- Riot | ˈraɪət |: Náo loạn
- Provocative | prəˈvɒkətɪv | : Khiêu khích
- Island: | ˈaɪlənd | : Đảo
- Shoal : /ʃoul/ Bãi cát
- Naval guard: | ˈneɪvl̩ ɡɑːd |: Cảnh sát biển
- Water cannon | ˈwɔːtə ˈkænən |: Vòi rồng
- Invasion /in'veiʤn/: Sự xâm lược
- Extortion /iks'tɔ:ʃn/ Sự tống (tiền của...)
- Stubbornness /'stʌbənis/ Tính ngoan cố
- Greedy /'gri:di/ Tham lam
- Scout /skaut/ Do thám
- Arsenal /'ɑ:sinl/ Kho chứa vũ khí
- Warmonger /'wɔ:,mʌɳgə/ Kẻ hiếu chiến
- 9 dashes boundary | naɪn ˈdæʃɪz ˈbaʊndri |: Đường lưỡi bò
- United Nations Convention on the Law of the Sea (UNCLOS)
- Convention /kən'venʃn/ Hiệp định
- Treaty /'tri:ti/ Hiệp ước
- Ally /'æli/ Bạn đồng minh
DBS M05479
Quang Cao