Thứ Bảy, 22 tháng 12, 2012

Xem Phim " Star Wars " Được Ẩn Sẵn Trong Win

Sự thật 100% ^^
Bạn muốn xem bộ phim cực nổi tiếng, thú vị này thì làm như sau :
( Phim được ẩn sẵn trong Win )
Bắt đầu nhé :
Bước 1 : Vào Run. Gõ : cmd > Enter
Bước 2 : gõ telnet >enter
Bước 3 : gõ o >enter
Bước 4 : gõ towel.blinkenlights.nl > Enter

Chúc xem phim vui vẻ nhá!

Ghi lời bài hát ra cửa sổ Windows Media Player 11

Với chương trình Windows Media Player, bạn có thể trình diễn lời của bài hát ra cửa sổ của Windows Media Player giống như bạn hát karaoke bằng cách sau:
Bạn chạy chương trình Windows Media Player, nhấp chuột phải lên thanh công cụ, chọn Play > Lyrics, Captions, and Subtitles > On if Available.

Tiếp theo bạn vào library, tạo một Playlists mới bằng cách nhấp chuột vào Create Playlists. Thêm bài hát vào playlists vừa tạo, chọn và nhấp phải chuột vào bài hát, chọn Advanced Tag Editor > Lyrics > Add.

Phần Language không chọn gì hết, còn ở phần Text bạn gõ lời bài hát vào đó.

Tiếp theo chọn vào Synchronized Lyrics, rồi nhấp OK.

Đây là kết quả bạn nhận được (thực hiện trên Windows Media Player 11)


Nguồn : 10th01.com

Các chức năng phím F số

Bàn phím tiêu chuẩn chỉ có các phím chữ số và các ký hiệu, bàn phím cải tiến đã ra đời với 12 phím chức năng mới từ F1 đến F12 giúp cho các thao tác trong các ứng dụng được nhanh chóng hơn (chữ F là viết tắt của Function - phím chức năng). Bạn hãy nghĩ xem nếu như đang thao tác với bàn phím thì lại phải sờ đến chuột, hoặc tệ hại hơn, chuột của bạn bị chết và không thể điều khiển được. Lúc này kỹ thuật bàn phím sẽ giúp bạn quên đi cảm giác bị gò bó vào các chức năng tưởng chỉ dành cho chuột. Dưới đây là một số tính năng thông dụng nhất:

F1:
Bật menu Help
Shift + F1: Biến con trỏ thành mũi tên hình dấu hỏi để bật Help chi tiết.

F2:
Di chuyển văn bản hay đồ hoạ
Shift + F2: Copy văn bản (=Ctrl + C)
Ctrl + F2: Bật Print Preview (trong menu File)
Alt+Shift+F2: Save văn bản (trong menu File hoặc bằng Ctrl+S).
Ctrl+Alt+F2: Lệnh Open (trong menu File hoặc bằng Ctrl+O)

F3:
Chèn chữ tắt được tạo trong AutoText.
Shift+F3: Đổi chữ thường thành chữ in hoa.
Alt+F3: Tạo từ viết tắt trong Autotext.

F4:
Lặp lại thao tác cuối cùng gần nhất.
Ctrl+F4: Đóng văn bản đang mở.
Alt+F4: Đóng MS Word (áp dụng cho cả các ứng dụng khác).

F5:
Lệnh GoTo/Find/Replace (trong menu Edit)
Ctrl+F5: Thu nhỏ lại kích thước vùng văn bản mặc định bị thu nhỏ.
Alt+F5: Thu nhỏ lại kích cỡ vùng làm việc mặc định chương trình.

F6:
Ctrl+F6: Chuyển sang văn bản kế tiếp (trong trường hợp mở nhiều văn bản)
Ctrl+Shift+F6: Chuyển sang văn bản trước đó.

F7:
Lệnh Spelling_kiểm lỗi (trong menu Tool).
Shift+F7: Lệnh Thesaurus_từ điển đồng nghĩa (trong menu Tool/Language).
Ctrl+Shift+F7: Cập nhật thông tin nối kết trong một văn bản nguồn Word.
F8:
Mở rộng vùng đã chọn (đã bôi đen).
Alt+F8: Chạy một macro.

F9:
Cập nhật trường đang chọn.
Shift+F9: Chuyển đổi qua lại giữa việc xem mã trường và xem kết quả trường.

F10:
[quote]Bật thanh menu bằng bàn phím.
Shift+F10: Giống như chức năng nút chuột phải.
Ctrl+F10: Phục hồi cửa sổ văn bản bị thu nhỏ (ngược với lệnh Ctrl+F5).
Ctrl+Shift+F10: Phục hồi lại cửa sổ chương trình bị thu nhỏ (ngược Alt+F5).

F11:
Đi tới trường kế tiếp (nếu trong văn bản có nhiều trường)

Shift+F11: Đi tới trường trước đó.
Alt+F11: Bật mã Visual Basic (xem mã nguồn của macro).

F12:
Lệnh Save As (trong menu File).
Shift+F12: Lệnh Save.
Ctrl+F12: Lệnh Open.
Ctrl+Shift+F12: Lệnh Print (trong menu File)

Vô hiệu hóa KeyLogger, Vô hiệu hóa KeyLogger!!!

Thao tác này rất cần thiết cho các bạn chơi game online ngoài net, thường thì các tiệm net đều hok có dùng các trình antivirus, do đó, khi vào máy, bạn nên chạy file này trước, nó giúp cho bạn an toàn hơn trước keylogger.

Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :

Bạn nên cẩn thận khi chơi game ở phòng net lạ, có thể thằng quản lý nó cài keylog để lấy id và pass của bạn(mấy thằng đó thì ko biết chửi sao cho xứng đáng nữa).

Windows Registry Editor Version 5.00
[-HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Run]

"WIN HOST PROCESS"="%system%\WIN HOST PROCESS.EXE"[separator]

[-HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\

Explorer\Browser Helper Objects\{1E1B2879-88FF-11D3-8D96-D7ACAC95951A}]

[-HKEY_LOCAL_MACHINE\CLASSES\CLSID\{1E1B2879-88FF-11D3-8D96-D7ACAC95951A}]

[-HKEY_LOCAL_MACHINE\CLASSES\Interface\{1E1B2879-88FF-11D3-8D96-

D7ACAC95951A}]

[-HKEY_LOCAL_MACHINE\CLASSES\TypeLib\{1E1B2879-88FF-11D3-8D96-

D7ACAC95951A}]

[-HKEY_LOCAL_MACHINE\CLASSES\PK.IE.1]

[-HKEY_LOCAL_MACHINE\CLASSES\PK.IE]


Lưu tập tin này lại và đặt tên là diskeylogger.reg
Bạn lưu trong USB hay up lên 1 web nào đó khi dùng chỉ cần double chuột vào file vừa tạo, nó hiện lên cái thông báo bạn ok là được.

Sưu tập từ congdongthegioiao

Ngăn chặn nguy cơ lây nhiễm Virus AutoRun

Khởi động Notepad, soạn nội dung sau:

REGEDIT4
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFEWARE\Microsoft\Window NT
\CurrentVersion\IniFileMapping\Autorun.inf ]
@="@SYS:DoesNotExist"

- Lưu văn bản này vào một thư mục nào đó trong ổ cứng và đặt tên là NoAutoRun.reg.
- Nhấn chuột phải vào file NoAutoRun.reg vừa mới lưu và chọn Merge(hoặc nhấp đúp chuột vào file này). Tiếp theo, bạn chỉ cần xác nhận những thông báo xuất hiện để thiết lập được thêm vào Registry.

Khởi động lại máy tính để thiết lập mới có hiệu lực. Từ bây giờ trở đi thì Windows sẽ không thi hành lệnh AutoRun từ các file autorun.inf có trong các đĩa chương trình hoặc các thiết bị gắn ngoài khi được nạp hoặc kết nối với máy tính nữa.
DBS M05479
Quang Cao