Lịch sử
* Nguồn gốc xuất xứ: Anh
* Nhà sản xuất : Accuracy International
* Chính thức đưa vào sử dụng: 1997 đến nay
* Các cuộc chiến tranh và xung đột có sử dụng AWM: Chiến tranh Afghanistan, Chiến tranh Iraq, một số xung đột vũ trang địa phương, một số vụ ám sát và cả chống ám sát.
Trước những năm 1980, quân đội Anh đã lên kế hoạch nghiên cứu một loại vũ khí mới để thay thế khẩu L42 Enfield của họ. Năm 1993, khẩu AWM thử nghiệm đầu tiên ra đời. Sau khi trải qua 18 cuộc thử nghiệm quốc gia và có 5 hiệu chỉnh, cải tiến để sử dụng các loại đạn khác nhau theo yêu cầu thực tế, năm 1997, AWM chính thức đuợc hãng Accuracy International sản xuất hàng loại theo đơn đặt hàng của Quân đội Hoàng gia Anh và một số nước khác trong và ngoài NATO. AWM đã trở thành loại súng thích hợp với binh chủng biệt kích, xạ thủ bắn tỉa và trinh sát chiến trường trong chiến tranh hiện đại.
Cấu tạo cơ bản
* Loại: Súng trường bắn tỉa.
* Trọng lượng: 6,8kg (chưa tính trọng lượng đạn và ống ngắm quang học)
* Đường kính nòng (tính theo khương tuyến âm): 7,62 mm
* Chiều dài toàn bộ: 1200mm (đối với loại sử dụng đạn .300" Winchester Magnum), 1230mm (đối với loại sử dụng đạn .338" Lapua Magnum)
* Chiều dài nòng súng: 686mm (đối với loại sử dụng đạn.338 Lapua và 660mm đối với loại sử dụng các đạn loại khác).
* Hộp chứa đạn: Tối đa 10 viên 7 mm loại Remington Magnum, .300 Winchester Magnum và .338 Lapua Magnum.
* Ống ngắm Schmidt & Bender PM II 10x42 với độ phóng đại 10x ở cự ly 1.500m với tiêu cự cố định. Có thể thay thế bằng loại ống ngắm S & B PM II với tiêu cự thay đổi trong từ 3 - 12x50 đến 4-16x50 và 5-25x56 tùy theo tình huống sử dụng ở những cự ly bắn khác nhau, hoặc khi xạ thủ cần có tầm quan sát rộng.
* Chân chống: Hai chân chống dưới ốp che tay có thể giương ra đỡ thân súng, giúp ổn định súng, tầm bắn, hướng bắn. Khi thu súng để vận động, có thể gấp lại dọc theo thân súng.
Tính năng, tác dụng
* Cơ chế bắn: bắn từng viên, nạp đạn tự động.
* Sơ tốc đầu đạn khi ra khỏi nòng súng: 990 m/s.
* Khả năng bắn: xa 1000m (7,62mm Remington), 1100m (.300 Winchester), 1400m (.338 Lapua)
* Khả năng sát thương cực lớn, tầm bắn xa, độ chính xác cao.
* Độ giật và chớp lửa đầu nòng khi bắn đã được giảm thiểu nhờ bộ loa che lửa có ống thoát khí hình quả trám.
* Độ chính xác cao do liều thuốc phóng lớn, đầu đạn nặng; khi bắn, đầu đạn có sơ tốc cao, động năng lớn, ít chịu ảnh hưởng của gió.
* Bộ phận ngắm có khả năng thay đổi tiêu cự kính. Tầm quan sát: 20m đến 1700m
* Nhà sản xuất : Accuracy International
* Chính thức đưa vào sử dụng: 1997 đến nay
* Các cuộc chiến tranh và xung đột có sử dụng AWM: Chiến tranh Afghanistan, Chiến tranh Iraq, một số xung đột vũ trang địa phương, một số vụ ám sát và cả chống ám sát.
Trước những năm 1980, quân đội Anh đã lên kế hoạch nghiên cứu một loại vũ khí mới để thay thế khẩu L42 Enfield của họ. Năm 1993, khẩu AWM thử nghiệm đầu tiên ra đời. Sau khi trải qua 18 cuộc thử nghiệm quốc gia và có 5 hiệu chỉnh, cải tiến để sử dụng các loại đạn khác nhau theo yêu cầu thực tế, năm 1997, AWM chính thức đuợc hãng Accuracy International sản xuất hàng loại theo đơn đặt hàng của Quân đội Hoàng gia Anh và một số nước khác trong và ngoài NATO. AWM đã trở thành loại súng thích hợp với binh chủng biệt kích, xạ thủ bắn tỉa và trinh sát chiến trường trong chiến tranh hiện đại.
Cấu tạo cơ bản
* Loại: Súng trường bắn tỉa.
* Trọng lượng: 6,8kg (chưa tính trọng lượng đạn và ống ngắm quang học)
* Đường kính nòng (tính theo khương tuyến âm): 7,62 mm
* Chiều dài toàn bộ: 1200mm (đối với loại sử dụng đạn .300" Winchester Magnum), 1230mm (đối với loại sử dụng đạn .338" Lapua Magnum)
* Chiều dài nòng súng: 686mm (đối với loại sử dụng đạn.338 Lapua và 660mm đối với loại sử dụng các đạn loại khác).
* Hộp chứa đạn: Tối đa 10 viên 7 mm loại Remington Magnum, .300 Winchester Magnum và .338 Lapua Magnum.
* Ống ngắm Schmidt & Bender PM II 10x42 với độ phóng đại 10x ở cự ly 1.500m với tiêu cự cố định. Có thể thay thế bằng loại ống ngắm S & B PM II với tiêu cự thay đổi trong từ 3 - 12x50 đến 4-16x50 và 5-25x56 tùy theo tình huống sử dụng ở những cự ly bắn khác nhau, hoặc khi xạ thủ cần có tầm quan sát rộng.
* Chân chống: Hai chân chống dưới ốp che tay có thể giương ra đỡ thân súng, giúp ổn định súng, tầm bắn, hướng bắn. Khi thu súng để vận động, có thể gấp lại dọc theo thân súng.
Tính năng, tác dụng
* Cơ chế bắn: bắn từng viên, nạp đạn tự động.
* Sơ tốc đầu đạn khi ra khỏi nòng súng: 990 m/s.
* Khả năng bắn: xa 1000m (7,62mm Remington), 1100m (.300 Winchester), 1400m (.338 Lapua)
* Khả năng sát thương cực lớn, tầm bắn xa, độ chính xác cao.
* Độ giật và chớp lửa đầu nòng khi bắn đã được giảm thiểu nhờ bộ loa che lửa có ống thoát khí hình quả trám.
* Độ chính xác cao do liều thuốc phóng lớn, đầu đạn nặng; khi bắn, đầu đạn có sơ tốc cao, động năng lớn, ít chịu ảnh hưởng của gió.
* Bộ phận ngắm có khả năng thay đổi tiêu cự kính. Tầm quan sát: 20m đến 1700m
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét