Thứ Năm, 12 tháng 6, 2014

MỘT SỐ TỪ TIẾNG VIỆT KHÓ DỊCH SANG TIẾNG ANH 3

20. TRỪ PHI: unless, but that
- Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp
I’ll take the job unless the pay is too low
21. XONG: finish
- Tôi đã ăn sáng xong
I have finished my breakfast
- Chúng tôi đã xây xong ngôi nhà đó
We have finished that house
22. LẠI CÒN … NỮA: yet more
- Lại có một đứa bé nữa ra đời mà không có cha
Yet one more newly born-child without having father
23. SỞ DĨ: if, that is way
- Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược
If we had to put up a fight, it was because aggressors
- Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả
If she was tired, it was because she worked too hard
24. THẬM CHÍ KHÔNG: without so much as
- Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt
Off he went without so much as “goodbye”
25. KHÔNG CẦN NÓI THÊM NỮA: so much for sth/sb
- Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau
So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams
26. HỌA HOẰN: once in a while
- Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng
Once in a while we go to a restaurant
27. MỚI: just
- Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng
Not to do any heavy work just after having a meal
28. VỪA MUỐN … VỪA MUỐN: just as soon do sth as do sth
- Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim
I’d just as soon stay at home as go to the cinema
29. VỪA MỚI … THÌ: no sooner .. than
- Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay
No sooner had he arrived than he was asked to leave again
30. KHÔNG HẲN LÀ: not so much sth as sth
- Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc
She is not so much poor as careless with money

Không có nhận xét nào:

DBS M05479
Quang Cao